Thứ Hai, 27 tháng 4, 2015

Quảng Ngãi công bố 7 địa điểm thi THPT Quốc Gia

Ngày 27.4, ông Đoàn Dụng, Giám đốc Sở GD-ĐT Quảng Ngãi đã ký quyết định công bố 7 địa điểm thi của kỳ thi THPT quốc gia năm 2015 tại tỉnh Quảng Ngãi.

Quảng Ngãi công bố 7 điểm thi THPT quốc gia năm 2015Trường THPT chuyên Lê Khiết, một trong những điểm thi THPT quốc gia

Theo đó, điểm thi tại Trường THPT Trà Bồng, tổ chức cho các thí sinh của Trường THPT Trà Bồng, THPT Tây Trà, GDTX-HN và DN Trà Bồng, GDTX-HN và DN Tây Trà.


Điểm thi tại Trường THPT Sơn Hà, tổ chức cho các thí sinh của Trường THPT Sơn Hà, THPT Quang Trung, THCS-THPT Phạm Kiệt, THPT Đinh Tiên Hoàng, GDTX-HN Sơn Hà, GDTX-HN và DN Sơn Tây.

Điểm thi tại Trường THPT Ba Tơ, tổ chức cho các thí sinh của Trường THPT Ba Tơ, THPT Phạm Kiệt, GDTX-HN và DN Ba Tơ.

Điểm thi tại Trường THPT số 1 Nghĩa Hành, tổ chức cho các thí sinh của Trường THPT số 1 Nghĩa Hành, THPT số 2 Nghĩa Hành, THPT Nguyễn Công Phương, THPT Minh Long, GDTX-HN và DN Nghĩa Hành, GDTX-HN và DN Minh Long.

Điểm thi tại Trường THPT số 1 Đức Phổ, tổ chức cho các thí sinh của Trường THPT số 1 Đức Phổ, THPT số 2 Đức Phổ, THPT Lương Thế Vinh, THPT Phạm Văn Đồng, THPT số 2 Mộ Đức, THPT Trần Quang Diệu, THPT Nguyễn Công Trứ, GDTX-HN và DN Đức Phổ, GDTX-HN và DN Mộ Đức.

Điểm thi đặt tại Trường THPT Bình Sơn, tổ chức cho các thí sinh Trường THPT Bình Sơn, THPT Trần Kỳ Phong, THPT Vạn Tường, THPT Lê Quý Đôn, GDTX-HN và DN Bình Sơn.

Điểm thi tại Trường THPT chuyên Lê Khiết và THPT Trần Quốc Tuấn tổ chức cho các thí sinh của các cơ sở giáo dục còn lại.

Theo ông Mai Đình Thảo, Trưởng phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục (Sở GD-ĐT Quảng Ngãi), kỳ thi THPT quốc gia năm 2015 tại tỉnh Quảng Ngãi do Sở GD-ĐT Quảng Ngãi chủ trì, phối hợp với Trường ĐH Kỹ thuật Y dược Đà Nẵng tổ chức. Theo thống kê ban đầu, toàn tỉnh có khoảng 4.000 học sinh đăng ký dự thi chỉ để xét tốt nghiệp THPT.

Được biết, tỉnh Quảng Ngãi có 39 trường THPT và 14 trung tâm GDTX-HN và DN.


Chủ Nhật, 13 tháng 7, 2014

Điểm chuẩn vào lớp 10 tại TP.Hồ Chí Minh

Sáng nay (13/7), Sở GD&ĐT TP.Hồ Chí Minh đã công bố điểm chuẩn vào lớp 10 THPT công lập năm học 2012-2013. Theo đó, điểm chuẩn vào các trường trên địa bàn đều tăng so với năm trước.


Tỷ lệ học sinh trúng tuyển vào các trường công lập của TP.Hồ Chí Minh cũng tăng hơn năm 2011 với 80,73% (năm ngoái khoảng 79%). 9.636 thí sinh trượt cả 3 nguyện vọng, tỷ lệ 19,27%.

Năm học 2012 – 2013, TP. Hồ Chí Minh có 23.042 chỉ tiêu ở các trường ngoài công lập, 9.735 chỉ tiêu ở các trung tâm GDTX, 2.620 chỉ tiêu ở các trường TCCN.


Điểm chuẩn cụ thể 3 nguyện vọng ở các trường THPT tại TP.Hồ Chí Minh như sau:







































































































































































































































































































































































STT



Tên Trường



Quận/Huyện



NV 1



NV 2



NV 3



1


THPT Trưng Vương

01



34.50



35.25



35.50



2


THPT Bùi Thị Xuân

01



39.25



39.50



40.50



3


THPT Ten lơ man

01



25.75



26.75



26.75



4


THPT Năng khiếu TDTT

01



21.00



21.50



22.00



5


THPT Lương Thế Vinh

01



33.25



33.75



33.75



6


THPT Lê Quý Đôn

03



36.75



37.50



37.50



7


THPT Nguyễn Thị Minh Khai

03



38.50



39.50



40.50



8


THPT Lê Thị Hồng Gấm

03



24.75



25.50



25.50



9


THPT Marie Curie

03



30.50



31.25



31.25



10


THPT Nguyễn Thị Diệu

03



27.00



27.50



27.50



11


THPT Nguyễn Trãi

04



29.75



30.00



30.25



12


THPT Nguyễn Hữu Thọ

04



22.25



23.25



23.75



13


Trung học thực hành Sài Gòn

05



36.50



36.50



36.50



14


THPT Hùng Vương

05



33.25



33.75



33.75



15


Trung học thực hành ĐHSP

05



40.25



40.50



40.50



16


THPT Trần Khai Nguyên

05



31.25



32.00



32.00



17


THPT Trần Hữu Trang

05



26.00



27.00



27.25



18


THPT Lê Thánh Tôn

07



24.25



24.50



24.75



19


THPT Tân Phong

07



20.00



20.50



21.00



20


THPT Ngô Quyền

07



26.25



26.50



26.50



21


THPT Nam Sài Gòn

07



25.00



25.00



26.00



22


THPT Lương Văn Can

08



26.25



26.75



26.75



23


THPT Ngô Gia Tự

08



22.00



22.50



22.75



24


THPT Tạ Quang Bửu

08



24.50



24.75



25.00



25


THPT Nguyễn Văn Linh

08



19.00



19.25



20.25



26


THPT năng khiếu TDTT Nguyễn Thị Định

08



19.75



20.75



20.75



27


THPT Nguyễn Khuyến

10



35.00



35.50



36.50



28


THPT Nguyễn Du

10



36.50



37.25



37.25



29


THPT Nguyễn An Ninh

10



25.75



26.25



26.50



30


THPT Diên Hoàng

10



25.50



26.50



27.50



31


THPT Sương Nguyệt Anh

10



25.00



25.50



26.00



32


THPT Nguyễn Hiền

11



34.50



34.50



34.75



33


THPT Trần Quang Khải

11



30.25



30.50



30.50



34


THPT Nam Kỳ Khởi Nghĩa

11



27.75



27.75



28.25



35


THPT Võ Trường Toản

12



31.50



31.50



31.50



36


THPT Trường Chinh

12



28.25



28.75



28.75



37


THPT Thạnh Lộc

12



24.00



24.75



25.25



38


THPT Thanh Đa

Bình Thạnh



22.50



23.25



23.25



39


THPT Võ Thị Sáu

Bình Thạnh



33.00



33.75



33.75



40


THPT Gia Định

Bình Thạnh



36.75



37.50



37.75



41


THPT Phan Đăng Lưu

Bình Thạnh



26.50



27.25



27.25



42


THPT Bình Lợi Trung

Bình Thạnh



21.75



22.25



22.50



43


THPT Hoàng Hoa Thám

Bình Thạnh



30.25



30.50



30.75



44


THPT Gò Vấp

Gò Vấp



29.50



30.50



30.50



45


THPT Nguyễn Công Trứ

Gò Vấp



37.25



38.25



39.00



46


THPT Trần Hưng Đạo

Gò Vấp



32.50



32.75



33.00



47


THPT Nguyễn Trung Trực

Gò Vấp



25.00



25.25



25.50



48


THPT Phú Nhuận

Phú Nhuận



37.50



37.75



38.50



49


THPT Hàn Thuyên

Phú Nhuận



24.25



25.25



25.75



50


THPT Nguyễn Chí Thanh

Tân Bình



33.25



33.75



33.75



51


THPT Nguyễn Thượng Hiền

Tân Bình



40.75



41.00



41.00



52


THPT Lý Tự Trọng

Tân Bình



26.75



27.75



28.25



53


THPT Nguyễn Thái Bình

Tân Bình



29.25



30.00



30.50



54


THPT Long Thới

Nhà Bè



13.00



13.00



13.00



55


THPT Phước Kiển

Nhà Bè



13.00



13.00



13.00



56


THPT Tân Bình

Tân Phú



31.25



31.50



31.50



57


THPT Trần Phú

Tân Phú



37.50



37.75



38.50



58


THPT Tây Thạnh

Tân Phú



30.00



30.00



30.25




Điểm chuẩn vào lớp 10 tại TP.Hồ Chí Minh

Điểm chuẩn vào lớp 10 THPT tại Đà Nẵng

Ngày 11.7, Sở GD-ĐT TP.Đà Nẵng đã công bố điểm chuẩn vào lớp 10 các trường THPT công lập năm học 2014-2015.


Theo đó, trường có điểm chuẩn cao nhất năm nay là Trường THPT Phan Châu Trinh với NV1 là 50 điểm và NV2 là 52 điểm.


Trường THPT Ngũ Hành Sơn là trường có điểm chuẩn thấp nhất với NV1 là 20 điểm, NV2 là 22 điểm.


Các trường còn lại, điểm chuẩn cụ thể như sau:













































Trường THPTĐiểm chuẩn
Nguyện vọng 1Nguyện vọng 2
THPT Hoàng Hoa Thám44.546.5
THPT Ngô Quyền22.525
THPT Tôn Thất Tùng22.524.5
THPT Hòa Vang42.545
THPT Phan Thành Tài26.529
THPT Nguyễn Hiền2831
THPT Thái Phiên3638
THPT Thanh Khê2527
THPT Nguyễn Thượng Hiền2831
THPT Nguyễn Trãi37.539.5
THPT Ông Ích Khiêm22.524.5
THPT Trần Phú4144.5
THPT Cẩm Lệ2224

 



Điểm chuẩn vào lớp 10 THPT tại Đà Nẵng

Điểm chuẩn vào lớp 10 THPT năm 2014 ở Bà Rịa – Vũng Tàu

Sở GD-ĐT tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu cho biết, đã công bố điểm chuẩn trúng tuyển vào lớp 10 các trường THPT công lập năm học 2014-2015.


Theo đó, năm học này toàn tỉnh có 10.026 thí sinh trúng tuyển vào lớp 10 các trường THPT công lập trong tổng số 11.679 thí sinh đăng ký dự thi. Điểm chuẩn của các trường cụ thể như sau: Tại TP.Vũng Tàu điểm chuẩn trúng tuyển cao nhất tỉnh: 46,5 điểm.


Cụ thể THPT Đinh Tiên Hoàng có nguyện vọng (NV) 1: 37 điểm, NV2: 39,5 điểm; NV1 trường THPT Nguyễn Huệ 34 điểm, NV2: 35 điểm;  THPT Trần Nguyên Hãn có NV1: 33 điểm, NV2: 34 điểm.


Tại TP.Bà Rịa: THPT Châu Thành: 41,5 điểm; THPT Bà Rịa – NV1: 34 điểm, NV2: 36,5 điểm; THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm – NV1: 29 điểm, NV2: 30,5 điểm. Tại H.Long Điền: THPT Minh Đạm: 30 điểm; THPT Trần Văn Quan – NV1: 23,5 điểm, NV2: 26,5 điểm; THPT Trần Quang Khải – NV1: 23,5 điểm; NV2: 26 điểm; THPT Long Hải-Phước Tỉnh: 21,5 điểm.


Tại H.Đất Đỏ: THPT Võ Thị Sáu: 31,5 điểm; THPT Dương Bạch Mai – NV1: 27,5 điểm, NV2: 29,5 điểm. TạiH.Tân Thành: THPT Phú Mỹ: 32 điểm; THPT Trần Hưng Đạo – NV1: 27 điểm, NV2: 29,5 điểm; THPT Hắc Dịch – NV1: 24 điểm, NV2: 28 điểm.


Tại H.Châu Đức: THPT Nguyễn Du: 41 điểm; THPT Nguyễn Trãi – NV1: 35 điểm, NV2: 38 điểm; THPT Nguyễn Văn Cừ – NV1: 26 điểm, NV2: 28,5 điểm; THPT Trần Phú – NV1: 26 điểm, NV2: 27,5 điểm; THPT Ngô Quyền – NV1: 28,5 điểm, NV2: 30 điểm.


Tại H.Xuyên Mộc: THPT Xuyên Mộc: 38,5 điểm; THPT Hòa Bình – NV1: 25,5 điểm, NV2: 30,5 điểm; THPT Hòa Hội – NV1: 25 điểm, NV2: 28,5 điểm; THPT Phước Bửu – NV1: 25 điểm, NV2: 26 điểm; THPT Bưng Riềng – NV1: 18,5 điểm, NV2: 21,5 điểm.



Điểm chuẩn vào lớp 10 THPT năm 2014 ở Bà Rịa – Vũng Tàu

Điểm chuẩn vào lớp 10 THPT tại Hà Nội

ở GD-ĐT vừa công bố điểm chuẩn vào lớp 10 năm học 2014-2015.



» Hà Nội công bố điểm thi vào lớp 10
» Công bố điểm vào các lớp 10 chuyên TP.HCM
» Bệnh nói dối của học sinh vào đề thi Văn lớp 10

Năm nay, nhiều trường đã tăng điểm chuẩn từ 0,5-1 điểm. Trong đó, trường THPT Phan Đình Phùng tăng 2 điểm so với năm trước.


Trường THPT Lưu Hoàng, Minh Quang, Đại Cường có mức điểm chuẩn thấp nhất là 22.




Hà Nội công bố điểm chuẩn vào các trường THPT năm 2014



Bảng điểm chuẩn vào lớp 10 THPT công lập năm học 2014 – 2015















































































































































































































































































































































































































































STT



Trường THPT



Điểm chuẩn



Ghi chú



1.


Chu Văn An

54,5



Tiếng Nhật: 52,0



2. 


Phan Đình Phùng

51,5



 



3. 


Phạm Hồng Thái

49,0



 



4. 


Nguyễn Trãi- Ba Đình

48,0



 



5. 


Tây Hồ

45,0



 



6. 


Thăng Long

53,5



 



7. 


Việt Đức

51,5



Tiếng Nhật: 46,0



8. 


Trần Phú-Hoàn Kiếm

51,0



 



9. 


Trần Nhân Tông

49,5



Tiếng Pháp: 40,5



10. 


Đoàn Kết-Hai Bà Trưng

48,0



 



11. 


Kim Liên

52,0



Tiếng Nhật: 45,5



12. 


Yên Hoà

52,5



 



13. 


Lê Quý Đôn- Đống Đa

51,0



 



14. 


Nhân Chính

51,0



 



15. 


Cầu Giấy

49,5



 



16. 


Quang Trung-Đống Đa

47,5



 



17. 


Đống Đa

46,0



 



18. 


Trần Hưng Đạo-Thanh Xuân

44,5



 



19. 


Ngọc Hồi

48,5



 



20. 


Hoàng Văn Thụ

41,5



 



21. 


Việt Nam –Ba Lan

42,0



 



22. 


Trương Định

41,5



Tuyển NV3 khu vực 1,2,4:43,5



23. 


Ngô Thì Nhậm

40,5



 



24. 


Nguyễn Gia Thiều

52,0



 



25. 


Cao Bá Quát- Gia Lâm

44,0



 



26. 


Lý Thường Kiệt

48,0



 



27. 


Yên Viên

46,0



 



28. 


Dương Xá

44,0



 



29. 


Nguyễn Văn Cừ

41,5



 



30. 


Thạch Bàn

44,0



 



31. 


Phúc Lợi

40,5



Học sinh trúng tuyển nộp hồ sơ tại THPT Lý Thường Kiệt



32. 


Liên Hà

49,0



 



33. 


Vân Nội

42,5



 



34. 


Mê Linh

44,5



 



35. 


Đông Anh

44,0



 



36. 


Cổ Loa

45,5



 



37. 


Sóc Sơn

46,0



 



38. 


Yên Lãng

41,0



 



39. 


Bắc Thăng Long

41,0



 



40. 


Đa Phúc

43,5



 



41. 


Trung Giã

40,0



 



42. 


Kim Anh

39,0



 



43. 


Xuân Giang

39,5



 



44. 


Tiền Phong

37,0



 



45. 


Minh Phú

32,5



 



46. 


Quang Minh

31,0



 



47. 


Tiến Thịnh

28,5



 



48. 


Tự Lập

22,0



Tuyển NV3 khu vực 6: 24,0



49. 


Nguyễn Thị Minh Khai

50,5



 



50. 


Xuân Đỉnh

47,0



 



51. 


Hoài Đức A

46,5



 



52. 


Đan Phượng

45,0



 



53. 


Thượng Cát

39,0



 



54. 


Trung Văn

41,0



Tuyển NV3 khu vực 3,7: 43,0



55. 


Hoài Đức B

40,5



 



56. 


Tân Lập

37,5



 



57. 


Vạn Xuân – Hoài Đức

40,0



 



58. 


Đại Mỗ

39,0



Tuyển NV3 khu vực 1,3,7: 41,0



59.


Hồng Thái

35,0



 



60. 


Sơn Tây

44,0



Tiếng Pháp: 37,5



61. 


Tùng Thiện

43,0



 



62. 


Quảng Oai

37,5



 



63. 


Ngô Quyền-Ba Vì

34,5



 



64. 


Ngọc Tảo

38,0



 



65. 


Phúc Thọ

37,0



 



66. 


Ba Vì

30,0



 



67. 


Vân Cốc

31,5



 



68. 


Bất Bạt

23,5



 



69. 


Xuân Khanh

23,0



 



70. 


Minh Quang

22,0



Tuyển NV3 khu vực 8: 24,0.


Học sinh trúng tuyển nộp hồ sơ tại THPT Ba Vì



71. 


Quốc Oai

45,5



 



72. 


Thạch Thất

44,0



 



73. 


Phùng Khắc Khoan-Th. Thất

40,5



 



74. 


Hai Bà Trưng-Thạch Thất

37,0



 



75. 


Minh Khai

34,5



 



76. 


Cao Bá Quát- Quốc Oai

35,0



 



77. 


Bắc Lương Sơn

31,0



 



78. 


Lê Quý Đôn – Hà Đông

51,5



 



79. 


Quang Trung- Hà Đông

46,5



 



80. 


Thanh Oai B

42,5



 



81. 


Chương Mỹ A

43,0



 



82. 


Xuân Mai

39,0



 



83. 


Nguyễn Du – Thanh Oai

36,0



 



84. 


Trần Hưng Đạo- Hà Đông

33,5



 



85. 


Chúc Động

33,5



 



86. 


Thanh Oai A

33,0



 



87. 


Chương Mỹ B

27,0



 



88. 


Lê Lợi – Hà Đông

41,0



 



89. 


Thường Tín

43,5



 



90. 


Phú Xuyên A

37,0



 



91. 


Đồng Quan

35,5



 



92. 


Phú Xuyên B

33,0



 



93. 


Tô Hiệu -Thường Tín

31,5



 



94. 


Tân Dân

26,0



 



95. 


Nguyễn Trãi – Thường Tín

32,0



 



96. 


Vân Tảo

27,0



 



97. 


Lý Tử Tấn

26,0



Tuyển NV3 toàn thành phố:28,0



98. 


Mỹ Đức A

43,5



 



99. 


Ứng Hoà A

35,0



 



100. 


Mỹ Đức B

32,5



 



101. 


Trần Đăng Ninh

28,5



 



102. 


Ứng Hoà B

22,0



 



103. 


Hợp Thanh

25,5



 



104. 


Mỹ Đức C

23,0



 



105. 


Lưu Hoàng

22,0



Tuyển NV3 toàn thành phố:24,0



106. 


Đại Cường

22,0



Tuyển NV3 toàn thành phố:24,0



Điểm chuẩn vào lớp 10 THPT tại Hà Nội

Thứ Bảy, 12 tháng 7, 2014

Đáp án đề thi đại học môn Văn khối D năm 2014

Đề thi đại học môn Văn khối D năm 2014




Đáp án đề thi đại học môn Văn khối D năm 2014 chính thức của Bộ GD&ĐT




TRA CỨU ĐIỂM THI ĐẠI HỌC 2014


Để nhận điểm thi đại học – cao đẳng 2014 sớm nhất các bạn soạn tin theo cú pháp sau:


tra-cuu-diem-thi-dai-hoc-cao-dang-nam-2014Trong đó:


  • SBD là số báo danh của thí sinh.

  • Chú ý: Số báo danh ghi đầy đủ cả phần chữ và số như trên phiếu báo thi bao gồm Mã trường+Mã khối+ phần số (ví dụ: Số Báo Danh của thí sinh thi khối A Đại học Bách Khoa là BKA + A + 7686 = BKAA7686)

Ví dụ: Để tra cứu điểm thi đại học năm 2014 của thí sinh dự thi khối A của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội có số báo danh là SPHA7686 soạn tin như sau:


DIEMDH SPHA7686 gửi 8785.


Lưu ý: Để soạn đúng cú pháp, Các bạn soạn DIEMDH<dấu cách>SPHA7686 gửi 8785



XEM ĐIỂM CHUẨN ĐẠI HỌC 2014


Để tra cứu điểm chuẩn đại học – cao đẳng bạn soạn tin theo cú pháp bên dưới:


diem-chuan-dai-hoc-nam-2014



Trong đó: [mã trường] bạn xem ở bên dưới!


Ví dụ: Để tra điểm chuẩn của trường Trường Đại học Sư phạm Hà Nội soạn tin: DCDH SPH 2014 gửi 8785


Hãy nhanh tay soạn tin để tra cứu điểm thi đại học 2014 nào! Nếu bạn biết được thông tin sớm nhất và chính xác nhất sẽ giúp cho bạn có những cơ hội lựa chọn hợp lý cho nguyện vọng 2 nếu như không trúng tuyển vào nguyện vọng 1.



Đáp án đề thi đại học môn Văn khối D năm 2014

Đáp án đề thi đại học môn Toán khối D năm 2014

Đề thi đại học môn Toán khối D năm 2014




Đáp án đề thi đại học môn Toán khối D năm 2014 chính thức của Bộ GD&ĐT




TRA CỨU ĐIỂM THI ĐẠI HỌC 2014


Để nhận điểm thi đại học – cao đẳng 2014 sớm nhất các bạn soạn tin theo cú pháp sau:


tra-cuu-diem-thi-dai-hoc-cao-dang-nam-2014Trong đó:


  • SBD là số báo danh của thí sinh.

  • Chú ý: Số báo danh ghi đầy đủ cả phần chữ và số như trên phiếu báo thi bao gồm Mã trường+Mã khối+ phần số (ví dụ: Số Báo Danh của thí sinh thi khối A Đại học Bách Khoa là BKA + A + 7686 = BKAA7686)

Ví dụ: Để tra cứu điểm thi đại học năm 2014 của thí sinh dự thi khối A của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội có số báo danh là SPHA7686 soạn tin như sau:


DIEMDH SPHA7686 gửi 8785.


Lưu ý: Để soạn đúng cú pháp, Các bạn soạn DIEMDH<dấu cách>SPHA7686 gửi 8785



XEM ĐIỂM CHUẨN ĐẠI HỌC 2014


Để tra cứu điểm chuẩn đại học – cao đẳng bạn soạn tin theo cú pháp bên dưới:


diem-chuan-dai-hoc-nam-2014



Trong đó: [mã trường] bạn xem ở bên dưới!


Ví dụ: Để tra điểm chuẩn của trường Trường Đại học Sư phạm Hà Nội soạn tin: DCDH SPH 2014 gửi 8785


Hãy nhanh tay soạn tin để tra cứu điểm thi đại học 2014 nào! Nếu bạn biết được thông tin sớm nhất và chính xác nhất sẽ giúp cho bạn có những cơ hội lựa chọn hợp lý cho nguyện vọng 2 nếu như không trúng tuyển vào nguyện vọng 1.



Đáp án đề thi đại học môn Toán khối D năm 2014